Từ điển Thiều Chửu
旅 - lữ
① Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi là lữ. ||② Khách trọ, thương lữ 商旅 khách buôn trú ngụ, v.v. ||③ Ở trọ, đi ra ngoài phải ở trọ gọi là lữ thứ 旅次. ||④ Ðồng, đều, như lữ tiến lữ thoái 旅進旅退 đều tiến đều lui. ||⑤ Thứ tự. ||⑥ Tế lữ.

Từ điển Trần Văn Chánh
旅 - lữ
① Đi nơi xa, du lịch; ② (văn) Ở trọ: 旅次 Đi xa ra ngoài ở trọ; ③ (văn) Khách trọ: 商旅 Khách buôn trú ngụ; ④ (văn) Quán trọ: 夫天地者,萬物之逆旅 Trời đất là quán trọ của muôn vật (Lí Bạch: Xuân dạ yến đào lí viên tự); ⑤ (văn) Thứ tự; ⑥ (văn) Tế Lữ; ⑦ (quân) Lữ, lữ đoàn: 旅長 Lữ đoàn trưởng; ⑧ Quân đội nói chung: 強兵勁旅 Bộ đội hùng mạnh; 軍旅之事 Công việc nhà binh; ⑨ Cùng theo, cùng nhau, đều: 旅進旅退 Cùng tiến cùng thoái; 諸侯旅見天子 Các nước chư hầu cùng nhau đến triều kiến thiên tử (Lễ kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
旅 - lữ
Tên quẻ bói trong kinh Dịch, dưới quẻ Cấn trên quẻ Li, chỉ về sự sống nơi xa — Chỉ sự đi xa. Đường xa — Quán trọ. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Nhân sinh thiên địa gian nhất nghịch lữ, có bao lăm ba vạn sáu nghìn ngày « — Đông đảo — Tên một đơn vị quân đội trong binh chế thời xưa.


亞旅 - á lữ || 行旅 - hành lữ || 旅店 - lữ điếm || 旅團 - lữ đoàn || 旅行 - lữ hành || 旅懷 - lữ hoài || 旅客 - lữ khách || 旅舘 - lữ quán || 旅殯 - lữ thấn || 旅次 - lữ thứ || 旅中雜說 - lữ trung tạp thuyết || 逆旅 - nghịch lữ || 率旅 - suất lữ ||